Chuyển đến nội dung chính

so sánh cơ bản về Bootstrap và Tailwind CSS


 



Bootstrap và Tailwind CSS đều là hai thư viện CSS phổ biến được sử dụng để thiết kế giao diện web. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác nhau về triết lý thiết kế và cách sử dụng.

  1. Triết lý thiết kế: Bootstrap có triết lý "component-based", tức là thư viện cung cấp sẵn các thành phần UI (ví dụ như nút, bảng, biểu đồ,…) để bạn sử dụng trong trang web của mình. Trong khi đó, Tailwind có triết lý "utility-first", tức là bạn sử dụng các lớp CSS đã được định nghĩa trước để xây dựng giao diện.
  2. Các tính năng: Bootstrap cung cấp sẵn rất nhiều tính năng và thành phần UI, từ đó giúp bạn nhanh chóng xây dựng một trang web chuyên nghiệp. Tuy nhiên, đôi khi việc customize các thành phần này để phù hợp với nhu cầu của bạn có thể không dễ dàng. Tailwind không cung cấp sẵn các thành phần UI như Bootstrap, nhưng lại cung cấp các lớp CSS đã được định nghĩa trước giúp bạn dễ dàng tạo ra giao diện độc đáo và linh hoạt hơn.
  3. Kích thước: Bootstrap có kích thước thư viện lớn hơn so với Tailwind, do cung cấp sẵn nhiều tính năng và thành phần UI. Vì thế, kích thước của trang web được xây dựng bằng Bootstrap có thể lớn hơn so với Tailwind. Tailwind nhẹ hơn so với Bootstrap do chỉ sử dụng các lớp CSS được định nghĩa trước.
  4. Customization: Bootstrap và Tailwind đều có tính năng customize code cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Tuy nhiên, việc customize Bootstrap có thể không dễ dàng bằng Tailwind do số lượng các lớp CSS định nghĩa trước trong Tailwind ít hơn so với Bootstrap.
  5. Hiệu suất: Do Tailwind chỉ sử dụng các lớp CSS được định nghĩa trước, nó có thể cho phép trang web của bạn tải nhanh hơn so với Bootstrap. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng Bootstrap và chỉ sử dụng một số thành phần UI nhất định, thì trang web của bạn có thể có hiệu suất tương tự như Tailwind.
Tóm lại, Bootstrap và Tailwind đều là những thư viện CSS tuyệt vời tuỳ theo khả năng và yêu cầu dự án 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Triển khai dự án Laravel với Github Actions CI/CD hiệu quả và đơn giản nhất

Nếu bạn đã từng triển khai laravel hoặc các framework tương tự lên trên server (hosting) thì có khác nhiều cách làm. Các thủ công nhất là zip toàn bộ source sau đó upload lên và unzip ra hoặc sử dụng ftp để upload nếu server, ... Quá trình rất mất nhiều công sức và rất thủ công làm lãng phí khá nhiều thời gian chỉ để chờ ngồi xem file được up lên sau đó nếu có file nào được edit hoặc tìm đúng file đó up lên,... Đấy là chưa kể update thêm package thì khá rắc rối. Các chuyên gia công nghệ  lại nghĩ ra một giải pháp CI/CD ( CI (Continuous Integration) và CD (Continuous Delivery) - tích hợp thường xuyên ) giúp cho quá trình deploy test, dev, production một cách nhanh chóng và tự động hoàn toàn. Bạn dev chỉ cần code xong thấy ok push lên git. Các công cụ CI/CD tự động kiểm tra thấy có push mới là tự động chạy build code sau đó copy vào đúng thư mục cần run một cách hoàn chỉnh nhanh c

16 điểm khác nhau khi khởi tạo dự án bằng công cụ Expo và React Native CLI

Dưới đây là 16 điểm khác nhau giữa việc khởi tạo dự án bằng Expo và React Native CLI: Cấu trúc dự án: Expo sử dụng cấu trúc dự án khác với React Native CLI. Expo sử dụng một số thư mục đặc biệt để quản lý các file cấu hình của dự án. Môi trường phát triển: Expo có thể cho phép bạn phát triển ứng dụng của mình trực tiếp trên điện thoại thông qua ứng dụng Expo Client. Trong khi đó, khi sử dụng React Native CLI, bạn cần sử dụng máy ảo để kiểm tra ứng dụng của mình trên các thiết bị di động khác nhau. Quản lý dependencies: Expo sử dụng một số package và thư viện để quản lý dependencies của ứng dụng của bạn. Với React Native CLI, bạn cần tự cài đặt các package và thư viện cần thiết để phát triển ứng dụng. Tích hợp các tính năng của Expo: Expo cung cấp một số tính năng mà bạn có thể sử dụng trong ứng dụng của mình, bao gồm Push Notifications, Permissions, và Analytics. Với React Native CLI, bạn cần tự tìm và tích hợp các tính năng này vào ứng dụng của mình. Quản lý mã nguồn: Expo cung cấp mộ

Fix lỗi Vmmem ăn ram nhiều - vmmem high memory wsl2

 Dùng docker và sử dụng core linux của win thường rất hay bị lỗi vmmem ăn ram nhiều. Cách khắc phục cấu hình lại limit ram được sử dụng của core WSL đỡ bị ăn nhiều như sau Tạo file  %UserProfile%\.wslconfig [wsl2] kernel=<path> # An absolute Windows path to a custom Linux kernel. memory=<size> # How much memory to assign to the WSL2 VM. processors=<number> # How many processors to assign to the WSL2 VM. swap=<size> # How much swap space to add to the WSL2 VM. 0 for no swap file. swapFile=<path> # An absolute Windows path to the swap vhd. localhostForwarding=<bool> # Boolean specifying if ports bound to wildcard or localhost in the WSL2 VM should be connectable from the host via localhost:port (default true). # <path> entries must be absolute Windows paths with escaped backslashes, for example C:\\Users\\Ben\\kernel # <size> entries must be size followed by unit, for example 8GB o